Hotline: 1900.2177

Email: info@v9.com.vn

Mã hoá thông tin và 4 ứng dụng của mã hoá thông tin

Ngày nay có rất nhiều phương thức bảo mật dữ liệu an toàn và được sử dụng rộng rãi. Trong đó phải kể đến phương thức mã hóa thông tin. Vậy mã hóa là gì? Ứng dụng của nó trong cuộc sống như thế nào? Cùng tham khảo bài viết sau đây cùng với V9 Tech nhé!

Mã hóa là gì? Thuật toán mã hóa là gì?

– Mã hóa là gì?

Mã hóa là cách xáo trộn dữ liệu chỉ để hai bên trao đổi thông tin có thể hiểu được. Về mặt kỹ thuật, đó là quá trình chuyển đổi văn bản gốc sang bản mã. Nói một cách đơn giản hơn, nó lấy dữ liệu có thể đọc được và thay đổi để dữ liệu này không giống như ban đầu. Mã hóa yêu cầu sử dụng khóa mã hóa. Đây là một tập hợp các giá trị toán học mà cả người gửi và người nhận tin nhắn đều biết.

Mặc dù dữ liệu được mã hóa xuất hiện ngẫu nhiên nhưng nó tiến hành theo cách hợp lý, có thể dự đoán được, để bên nhận sử dụng khóa để giải khoá dữ liệu, biến nó trở lại thành bản dữ liệu ban đầu. Mã hóa an toàn thực sự sẽ đủ phức tạp để bên thứ ba không thể giải mã được bằng brute force.

Dữ liệu có thể được mã hóa “ở trạng thái nghỉ”, khi nó được lưu trữ hoặc “quá cảnh” trong khi nó đang được truyền đi nơi khác.

– Thuật toán mã hóa là gì?

Một thuật toán mã hóa là công thức toán học được sử dụng để chuyển đổi dữ liệu thành bản mã. Một thuật toán sẽ sử dụng khóa để thay đổi dữ liệu theo cách có thể dự đoán được. Do đó mặc dù dữ liệu được mã hóa sẽ xuất hiện ngẫu nhiên, nó có thể được chuyển trở lại thành bản rõ bằng cách sử dụng lại khóa.

Lý do cần mã hóa là gì?

– Quyền riêng tư

Để đảm bảo rằng không ai có thể đọc thông tin liên lạc hoặc dữ liệu ở chế độ nghỉ ngoại trừ người nhận ​​hoặc chủ sở hữu dữ liệu hợp pháp. Điều này giúp ngăn những kẻ tấn công, mạng quảng cáo, nhà cung cấp dịch vụ Internet và trong một số trường hợp, chính phủ chặn và đọc dữ liệu nhạy cảm.

– Bảo mật

Mã hóa giúp ngăn vi phạm dữ liệu, cho dù dữ liệu đang chuyển tiếp hay ở trạng thái nghỉ. Nếu một thiết bị của công ty bị mất hoặc bị đánh cắp và ổ cứng của nó được mã hóa đúng cách, dữ liệu trên thiết bị đó sẽ vẫn được bảo mật. Tương tự, thông tin liên lạc được mã hóa cho phép các bên liên lạc trao đổi dữ liệu nhạy cảm mà không làm rò rỉ dữ liệu.

– Tính toàn vẹn của dữ liệu

Mã hóa cũng giúp ngăn chặn các hành vi độc hại như các cuộc tấn công trên đường dẫn. Khi dữ liệu được truyền qua Internet, mã hóa đảm bảo rằng những gì người nhận nhận được không bị giả mạo khi đang chuyển tiếp dữ liệu.

– Xác thực

Mã hóa public key có thể được sử dụng để xác định rằng chủ sở hữu của trang web sở hữu private key được liệt kê trong chứng chỉ TLS của trang web. Điều này cho phép người dùng trang web chắc chắn rằng họ được kết nối với trang web thực.

Nhiều quy định của ngành và chính phủ yêu cầu các công ty xử lý dữ liệu người dùng phải giữ cho dữ liệu đó được mã hóa. Ví dụ về các tiêu chuẩn quy định và tuân thủ yêu cầu mã hóa bao gồm HIPAA, PCI-DSS và GDPR.

Các loại mã hóa dữ liệu phổ biến:

– Mã hóa cổ điển

Mã hóa cổ điển là phương thức tồn tại lâu nhất trên thế giới và không cần khóa bảo mật. Chỉ cần người gửi và người nhận cùng biết về thuật toán này là được.

Tuy nhiên, không cần khóa bảo mật cũng sẽ đi đôi với khá nhiều rủi ro. Nếu có bên thứ 3 biết được thuật toán thì thông tin của bạn sẽ không còn được bảo mật nữa.

– Mã hóa một chiều

Phương pháp này dùng để mã hóa những thứ không cần dịch lại nguyên bản gốc. Ví dụ, khi bạn đăng nhập vào một website nào đó, mật khẩu mà bạn nhập sẽ được chuyển thành một chuỗi dài các kí tự bằng một thứ gọi là hash function. Nhiệm vụ của hash function là chuyển một chuỗi có độ dài bất kỳ thành một chuỗi ký tự có độ dài cố định. Đặc điểm của hash function là trong cùng 1 điều kiện, dữ liệu đầu vào như nhau thì kết quả sau khi băm cũng sẽ y hệt như nhau. Nếu chỉ đổi một chút dù chỉ là 1 kí tự nhỏ thì chuỗi kết quả sẽ khác hoàn toàn.

Hiện nay, hai thuật toán hash function thường được dùng nhất là MD5 và SHA. Nếu bạn tải tập tin trên mạng đôi khi sẽ thấy dòng chữ MD5 do tác giả cung cấp. Mục đích là để bạn so sánh file đã tải về với file gốc xem có bị lỗi gì không.

– Mã hóa đối xứng

Ở phương pháp mã hóa đối xứng, chìa khóa để mã hóa và giải mã là như nhau. Theo một số tài liệu thì mã hóa đối xứng là giải pháp được sử dụng nhất phổ biến hiện nay. Ngày nay người dùng thường sử dụng password như một loại khóa bảo mật. Bằng cách này bạn có thể nhanh chóng nhắn cho người nhận cùng đoạn password đó để làm khóa giải mã.

Các thuật toán mã hóa thường thấy bây giờ là DES và AES. Trong đó, AES phổ biến trong thế giới hiện đại hơn và nó dùng để thay thế cho DES vốn đã xuất hiện từ năm 1977. Hiện nay nhiều cơ quan chính phủ trên thế giới quy định tài liệu khi được gửi qua mạng phải bằng thuật toán AES.

– Mã hóa bất đối xứng

Nếu như ở trên, khóa mã hóa và khóa giải mã đều giống nhau thì với phương pháp bất đối xứng, hai khóa này hoàn toàn khác nhau. Để phân biệt giữa hai khóa thì người ta gọi khóa mã hóa là public key, còn khóa giải mã là private key.

Public, như cái tên đã gợi ý, mang tính chất “công cộng” và có thể được sử dụng để mã hóa dữ liệu bởi bất kỳ ai. Tuy nhiên, chỉ người nào nắm trong tay private key mới có khả năng giải mã dữ liệu để xem.

Ứng dụng của mã hóa dữ liệu

– Mã hoá giúp bảo vệ an toàn cho các thông tin, dữ liệu của doanh nghiệp một cách tuyệt đối. Đặc biệt với các đối tượng không liên quan hay không có bất kỳ mối quan hệ nào với doanh nghiệp. Điều này giúp hạn chế được tình trạng dữ liệu bị đánh cắp hoặc bị tấn công bởi các tin tặc

– Các dữ liệu như tập tin, hình ảnh hay các cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong máy đều được thực hiện mã hoá để đảm bảo an toàn.

– Một số bộ nhớ USB cũng cho phép thông qua mật khẩu để thực hiện mã hoá cho các thông tin. Bằng cách sử dụng các phần mềm và thuật toán AES. Điều này giúp đảm bảo các dữ liệu hay thông tin không bị rò rỉ ngay cả khi bạn làm mất USB.

– Bạn có thể sử dụng thuật toán mã hoá TLS đối với HTTPs để thực hiện mã hoá trong giai đoạn máy chủ và trình duyệt trao đổi thông tin. Với các phương pháp mã hoá, bạn có thể dễ dàng bảo mật thông tin từ Bluetooth, Email, di động,…

Kết luận 

Hy vọng bài viết này của đã giúp bạn hiểu được mã hóa là gì cũng như ứng dụng của nó trong cuộc sống. Từ đó tránh được những rủi ro mà hacker muốn tìm kiếm thông tin cá nhân với ý đồ xấu.

Hãy tiếp tục theo dõi https://v9cloud.vn/ để khám phá thêm nhiều bài viết thú vị khác.

1900.2177

Hotline liên hệ

Gửi ticket

Gửi yêu cầu đến trung tâm hỗ trợ

Live chat

Nhắn tin trực tiếp với chúng tôi

Công ty cổ phần công nghệ V9

Hình thức thanh toán

1900 2177
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon