1. SSL là gì ?
SSL là viết tắt của từ Secure Sockets Layer, là tiêu chuẩn của công nghệ bảo mật, truyền thông mã hoá giữa máy chủ Web server và trình duyệt (browser). Tiêu chuẩn này hoạt động và đảm bảo rằng các dữ liệu truyền tải giữa máy chủ và trình duyệt của người dùng đều riêng tư và toàn vẹn. SSL hiện tại cũng là tiêu chuẩn bảo mật cho hàng triệu website trên toàn thế giới, nó bảo vệ dữ liệu truyền đi trên môi trường internet được an toàn.
2. Tại sao nên sử dụng SSL?
- Bạn đăng ký domain để sử dụng các dịch vụ website, email v.v… => luôn có những lỗ hổng bảo mật => hacker tấn công => SSL bảo vệ website và khách hàng của bạn.
- Bảo mật dữ liệu: Dữ liệu được mã hóa và chỉ người nhận đích thực mới có thể giải mã.
- Toàn vẹn dữ liệu: Dữ liệu không bị thay đổi bởi tin tặc.
- Chống chối bỏ: Đối tượng thực hiện gửi dữ liệu không thể phủ nhận dữ liệu của mình.
3. SSL làm việc như thế nào?
4. Những gì xảy ra khi một máy tính kết nối với một Website đã được chứng thực?
5. Lợi ích khi sử dụng SSL ?
- Bảo mật và mã hóa các thông điệp trao đổi giữa trình duyệt và server.
- Bảo mật các giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp, các dịch vụ truy nhập hệ thống.
- Bảo mật webmail và các ứng dụng như Outlook Web Acess, Exchange và Office Communication Server.
- Bảo mật các ứng dụng ảo hóa như Citrix Delivery Platform hoặc các ứng dụng điện toán mây.
- Bảo mật dịch vụ FTP.
- Bảo mật truy cập Control panel.
- Bảo mật các dịch vụ truyền dữ liệu trong mạng nội bộ, file sharing, extranet.
- Bảo mật VPN Access Servers, Citrix Access Gateway.
- Nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp.
- Tạo lợi thế cạnh tranh, tăng niềm tin của khách hàng đối với website, tăng số lượng giao dịch, giá trị giao dịch trực tuyến của khách hàng. Website không được xác thực và bảo mật sẽ luôn ẩn chứa nguy cơ bị xâm nhập dữ liệu, dẫn đến hậu quả khách hàng không tin tưởng sử dụng dịch vụ.
6. Trình duyệt làm thế nào để kiểm tra một SSL là có thực hay không?
Khi Website gửi cho trình duyệt một chứng chỉ SSL, trình duyệt sẽ gửi chứng chỉ này đến một máy chủ lưu trữ các chứng chỉ số đã được phê duyệt.
Về mặt kỹ thuật, SSL sử dụng mã hóa công khai. Kỹ thuật này giúp cho Website và trình duyệt tự thỏa thuận (bước 4 ở hình trên) một bộ khóa sẽ dùng trong suốt quá trình trao đổi thông tin sau đó. Bộ khóa sẽ thay đổi theo mỗi trong lần giao dịch kế tiếp, một người khác sẽ không thể giải mã ngay cả khi có được dữ liệu của máy chủ lưu trữ chứng chỉ số nói trên.
7. CA là gì?
Certificate Authority (CA) là tổ chức phát hành các chứng thực các loại chứng thư số cho người dùng, doanh nghiệp, máy chủ (server), mã nguồn, phần mềm. Nhà cung cấp chứng thực số đóng vai trò là bên thứ ba (được cả hai bên tin tưởng) để hỗ trợ cho quá trình trao đổi thông tin an toàn.
Trong bài viết này, chúng tôi đơn cử Global Sign – một trong những doanh nghiệp đầu tiên trên thế giới được công nhận là nhà cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cung cấp tất cả các loại chứng thư, gói chứng thư, giải pháp chứng thư số cho các ngành tài chính – ngân hàng, y tế, giáo dục và các lĩnh vực kinh doanh khác.
8. Phân loại chứng chỉ SSL
- DV-SSL:
Chứng chỉ xác thưc tên miền (Domain Validated SSL): DV SSL dành cho các khách hàng cá nhân với khả năng mã hóa cơ bản với giá rẻ. DV SSL chỉ yêu cầu xác minh quyền sở hữu tên miền. Thời gian đăng ký và xác minh rất nhanh.
- OV-SSL:
Chứng chỉ xác thực tổ chức (Organization Validation SSL): OV SSL dành cho các tổ chức và doanh nghiệp có độ tin cậy cao. Ngoài việc xác minh quyền sở hữu tên miền còn phải xác minh doanh nghiệp đăng ký đang tồn tại và hoạt động bình thường. Tên doanh nghiệp cũng sẽ được hiển thị chi tiết trên chứng chỉ OV được cấp.
- EV-SSL:
Chứng chỉ xác thực mở rộng (Exented Validation SSL): EV SSL có độ tin cậy cao nhất chỉ dành cho các tổ chức và doanh nghiệp đang hoạt động. Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của tổ chức CA-Browser Forum trong quá trình xác minh doanh nghiệp. Khi người dùng Internet truy cập vào các website được trang bị chứng chỉ số EV, thanh địa chỉ của trình duyệt sẽ chuyển sang màu xanh lá cây, đồng thời hiển thị tên doanh nghiệp sở hữu website đó. Điều này gia tăng độ tin cậy của website đó đối với người dùng.
- Wildcard SSL:
Wildcard SSL dành cho các website có nhu cầu sử dụng SSL cho nhiều subdomain khác nhau.Wildcard SSL khác với các loại SSL bình thường là có thể chạy cho không giới hạn tên miền phụ với một chứng chỉ ssl duy nhất.
- UC/SAN SSL
Chứng chỉ UC/SAN SSL được thiết kế cho các ứng dụng Communication của Microsoft như Microsoft Exchange Server, Microsoft Office Communications, Lync và cũng là giải pháp tiết kiệm cho các môi trường khác như Share Hosting và QA Testing.
Bài viết trên đã đưa ra những thông tin cơ bản quan trọng cần biết về chứng thư số SSL, hy vọng bạn sẽ nắm thêm được những kiến thức mới thú vị. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ ngay với V9 TECH để được giải đáp bạn nhé.